Tiếng Nhật đang ngày càng được nhiều người tìm hiểu và muốn học không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới. Đây cũng là ngôn ngữ được đánh giá rất khó học, khó nhớ với những người không phải bản ngữ. Trong số bài viết này, hãy cùng khám phá cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào nhé!
I. Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào?
Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào?
Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật về cơ bản là theo công thức. Tuy nhiên, nó còn phụ thuộc vào số tiền đó tính theo đơn vị nào?
1. Nếu là hàng đơn vị
Hàng đơn vị bao gồm các số từ 1-10 như tiếng Việt, nhưng chữ viết và cách đọc lại khác nhau. Theo đó:
Số đơn vị | Cách viết bằng tiếng Nhật | Cách đọc bằng tiếng Nhật |
1 | 一 (いち) | ichi |
2 | 二 (に) | ni |
3 | 三 (さん) | san |
4 | 四 (よん/し) | yon, shi |
5 | 五 (ご) | go |
6 | 六 (ろく) | roku |
7 | 七 (なな/しち) | nana, shichi |
8 | 八 (はち) | hachi |
9 | 九 (く/きゅう) | ku/kyū |
10 | 十 (じゅう) | juū |
Hàng đơn vị không dùng để tính tiền trong tiếng Nhật. Nó cũng như tiếng Việt, dùng để hỗ trợ tính tiền theo các đơn vị khác. Ngoài ra, một lưu ý nho nhỏ bạn cần ghi nhớ là, tiếng Nhật khi đếm số “0” sẽ là ゼ. Từ này được mượn từ chữ ”zero” trong tiếng Anh. Do đó, khi gõ máy tính, sẽ viết là zero để xuất hiện chữ 〇. Ví dụ: Hai mươi: ni-juu (二 〇)
Tên số | Cách viết | Cách đọc |
11 | 十一 | juu ichi |
12 | 十 二 | juu ni |
13 | 十三 | juu san |
14 | 十四 | juu yon, juu shi |
15 | 十五 | juu go |
16 | 十六 | juu roku |
17 | 十 七 | juu nana hoặc juu shichi |
18 | 十八 | juu hachi |
19 | 十九 | juu ku/juu kyū |
Tên số | Cách viết | Cách đọc |
21 | 二十一 | ni juu ichi |
22 | 二十二 | ni juu ni |
23 | 二十三 | ni juu san |
24 | 二十四 | ni juu yon/ni juu shi |
25 | 二十五 | ni juu go |
26 | 二十六 | ni juu roku |
27 | 二十七 | ni juu nana hoặc ni juu shichi |
28 | 二十八 | ni juu hachi |
29 | 二十九 | ni juu ku/ ni juu kyū |
Tên số | Cách viết | Cách đọc |
31 | 三 十一 | san juu ichi |
32 | 三 十二 | san juu ni |
33 | 三 十三 | san juu san |
34 | 三 十四 | san juu yon/san juu shi |
35 | 三 十五 | san juu go |
36 | 三 十六 | san juu roku |
37 | 三 十七 | san juu nana hoặc san juu shichi |
38 | 三 十八 | san juu hachi |
39 | 三 十九 | san juu ku/ san juu kyū |
Tên số | Cách viết | Cách đọc |
100 | 百 | hyaku |
200 | 二百 | ni hyaku |
300 | 三百 | sanbyaku |
400 | 四百 | yon hyaku /shi hyaku |
500 | 五百 | go hyaku |
600 | 六百 | roppyaku |
700 | 七百 | nana hyaku hoặc shichi hyaku |
800 | 八百 | happyaku |
900 | 九百 | ku hyaku/ kyu hyaku |
II. Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?
Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?
Theo tiếng Việt | Theo tiếng Nhật |
Ngàn | 千: sen |
Mươi ngàn | 万: man |
Trăm ngàn | 十万: juu-man |
Triệu | 百万: hyaku-man |
Mươi triệu (chục triệu) | 千万: sen-man |
Trăm triệu | 億: oku |
Tỷ: | 十億: juu-oku |
Mươi tỷ (chục tỷ) | 百億: hyaku-oku |
Trăm tỷ | 千億: sen-oku |
Ngàn tỷ | 兆: chou |
Mươi ngàn tỷ | 十兆: juu-chou |
Trăm ngàn tỷ | 百兆: hyaku-chou |
Triệu tỷ | 千兆: sen-chou |
Mười triệu tỷ | 一京: ikkei |
III. Video chia sẻ cách đếm giá tiền từ hàng trăm đến nghìn tỷ
IV. Cách hỏi, trả giá và cảm nhận giá bằng tiếng Nhật thế nào?
Cách hỏi, trả giá và cảm nhận giá bằng tiếng Nhật thế nào?