Các câu hỏi phỏng vấn tại đại sứ quán

Có thể đại sứ quán sẽ triệu tập học sinh để phỏng vấn trực tiếp ở đại sứ quán. Vì vậy các em luôn trong tư thế sẵn sàng lên đường nếu đại sứ quán yêu cầu lên phỏng vấn trực tiếp. Ngoài nội dung tiếng Việt, có thể cục xuất nhập cảnh Nhật Bản sẽ hỏi bằng Tiếng Nhật để kiểm tra năng lực tiếng Nhật của học sinh. Nếu không trả lời được thì hồ sơ sẽ bị đánh trượt. Dưới đây là các câu hỏi thường gặp, các em học và trả lời lưu loát các câu hỏi dưới đây. Ngoài ra, cục có thể hỏi bất kỳ một nội dung khác, nên các em phải liên tục trau dồi vốn tiếng Nhật của mình.

I – Nội dung một số câu trả lời dành cho du học sinh

  1. Hãy giới thiệu bản thân

自己紹介(じこしょうかい)をしてください。

自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします。

私(わたし)は  (Hung) です。

今年(ことし) (18)  際(さい)です。(Ho Chi Minh) から来(き)ました。家族(かぞく)は(4人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願

(ねが)い致(いた)します.

  1. Em tên là gì ?

お名前(なまえ)は?

お名前(なまえ)は なんですか。

お名前(なまえ)を教(おし)えてください。

(Hùng)さんですか。(Em có phải là (Hùng) không ?)

私(わたし)は _______です。

はい、(Hung) です。

  1. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?

誕生日(たんじょうび)はいつですか。

誕生日(たんじょうび)を教(おし)えてください

__Tháng__ngày

__月(がつ)_日(にち)です。

  1. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?

生年月日(せいねんがっぴ)を教(おし)えてください

生年月日(せいねんがっぴ)はいつですか?

年(ねん)   月(がつ)   日(び)です。

  1. Sở thích của em là gì?

趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。

Sở thích của em là __

私(わたし)の 趣味(しゅみ)は danh từ   です。

Vること

  1. Em đang sống ở đâu?

今(いま)、どこに住(す)んでいますか?

Em đang sống ở ______

________に住(す)んでいます。

  1. Bây giờ là mấy giờ?

今(いま)、何時(なん じ)ですか。

___時(じ)です。

  1. Hôm nay là thứ mấy ?

今日(きょう)は 何曜日(なんようび)ですか。

  1. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?

今日(きょう)は 何月(なんがつ) 何日(なんにち)ですか。

___月(がつ)___日(にち)です。

  1. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?

どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。

Em học ở trung tâm tiếng Nhật ………….

………. 日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。

  1. Ở Trung tâm có mấy lớp học? Mấy thầy cô?

センターに クラスが いくつ ありますか。

先生(せんせい)が 何人(なんにん) いますか。

  1. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?

いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。

月  日  から 勉強(べんきょう)しました。

  1. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?

どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。

何(なん)か月勉強(げつ べんきょう)しましたか。

Em học được (4) tháng rồi.

(4)か月(げつ)です。

  1. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?

何曜日(なんようび)から 何曜日(なんようび)まで 勉強(べんきょう)しますか。

Em học từ thứ 2 đến thứ 6

月曜日(げつようび)から 金曜日(きんようび)まで 勉強(べんきょう)します。

  1. Một ngày học mấy tiếng ?

毎日(まいにち) どのぐらい 勉強(べんきょう)しますか。

毎日(まいにち) 何時間(なんじかん) 勉強(べんきょう)しますか?

Em học 6 tiếng

6時間(じかん) 勉強(べんきょう)します.

  1. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?

何時(なんじ)から 何時(なんじ)まで 勉強(べんきょう)しますか。

Sáng em học từ 8h đến 11h15, chiều em học từ 1 rưỡi đến 4h45 phút.

朝(あさ)は8時(じ)から11時(じ)15分(ふん)までです。

午後(ごご)は1時半(じはん)から4時(じ)45分(ふん)までです。

  1. Buổi tối em có học không? Học khoảng mấy tiếng?

毎晩(まいばん) 勉強(べんきょう)しますか。何時間(なんじかん)ぐらいですか。

Có, em học khoảng 2 tiếng

はい、2時間(じかん)ぐらい勉強(べんきょう)します。

  1. Em được nghỉ thứ mấy?

休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。

Nghỉ thứ 7 và chủ nhật

土曜日(どようび)と 日曜日(にちようび)です。

  1. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?

昨夜(ゆうべ) 何時(なんじ)に(

) 寝(ね)ましたか。

Tối qua em đi ngủ lúc 11h

11時(じ)に寝(ね)ました。

  1. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?

今朝(けさ)、何時(なんじ)に 起(お)きましたか。

Em dậy lúc 6h00

6時(じ)に おきました。

  1. Giáo trình đang học là gì?

勉強(べんきょう)している本(ほん)は 何(なん)ですか。

  1. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?

今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。

Em đang học bài ___

第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。

  1. Thầy hay cô dạy? Tên?

教(おし)えている先生(せんせい)は女(おんな)の人(ひと)ですか、男(おとこ)の人(ひと)ですか。

先生(せんせい)の 名前(なまえ)は 何(なん)ですか。

  1. Lớp học có bao nhiêu người?

教室(きょうしつ)に 学生(がくせい)が 何人(なんにん)いますか。

  1. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?

どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。

Em đã đỗ kỳ thi Nattest (Top J….)

Nattest (TopJ,…)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。

  1. Em thi chứng chỉ đó khi nào?

いつ 受験(じゅけん)しましたか。

いつ 試験(しけん)を 受(う)けましたか

Ngày__Tháng__

去年(きょねん)の_月(がつ)_日(にち)です。

  1. Em được bao nhiêu điểm ?

点数(てんすう)は 何(なん)ですか。

何点(なんてん)ですか。

….. 点(てん)です。

  1. Gia đình em có những ai?

家族(かぞく)は 何人(なんにん)ですか。

家族(かぞく)は 何人(なんにん)が いますか。

家族(かぞく)は____人(にん)が います。

  1. Ai là người bảo lãnh cho em?

誰(だれ)が学(がく) 費(ひ)を 支払(しはら)いますか。

経費支弁者(けいひしべんしゃ)は 誰(だれ)ですか。

  1. Bố ( mẹ ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?

お父(とう)さん(お母(かあ)さん)のお仕事(しごと)は 何(なん)ですか。

何歳(なんさい)ですか。(おいくつ ですか。)

Nông dân: のうかです。

Kinh doanh: 営業(えいぎょう)をしています。

___歳(さい)です。

  1. Thu nhập của mẹ (bố) em là bao nhiêu ?

お母(かあ)さん(お父(とう)さん)の収入(しゅうにゅう)は いくらですか

__円(えん)です。

Hoặc ……….ドン です。

  1. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?

いつ 高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?

Em đã tốt nghiệp tháng năm

年(ねん)  月(がつ)  に卒業(そつぎょう)しました。

  1. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?

いつ 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?

(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp đại học)

Em đã tốt nghiệp tháng năm

年(ねん)  月(がつ)  に卒業(そつぎょう)しました。

  1. Bạn tốt nghiệp cao đẳng khi nào?

いつ 短期大学(たんきだいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?

(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp cao đẳng)

Em đã tốt nghiệp tháng năm

年(ねん)  月(がつ)  に卒業(そつぎょう)しました。

  1. Bạn tốt nghiệp trung cấp khi nào?

いつ 専門学校(せんもんがっこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?

(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp trung cấp)

Em đã tốt nghiệp tháng năm

年(ねん)  月(がつ)  に卒業(そつぎょう)しました。

  1. Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản ?

どうして 日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいですか。

どうして 日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)しに 行(い)きたいですか。

日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)する理由(りゆう)は 何(なん)ですか。

留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)を 教(おし)えてください。

Vì nhật bản là nước tiên tiến, hiện đại nên em muốn đến Nhật để học tập.

日本(にほん)は 先進(せんしん)で、近代(きんだい)ですから、日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいです。

  1. Tên trường là gì?

学校(がっこう)の名前(なまえ)は 何(なん)ですか。

学校(がっこう)の名前(なまえ)を 知(し)っていますか?

学校(がっこう)の名前(なまえ)を 教(おし)えてください

Tên trường です。

  1. Trường ở đâu?

学校(がっこう)はどこですか

Địa điểmです。(OSAKA, TOKYO, CHIBA…)

  1. Học phí của trường mà em chuẩn bị sang học là bao nhiêu?

学費(がくひ)( học phí ) は いくらですか。

____円(えん)です

  1. Em sẽ nhập học kỳ tháng mấy?

何月(なんがつ)に入学(にゅうがく)しますか。

Kỳ tháng 4

4月(がつ)です。

  1. Đã từng đi Nhật chưa?

日本(にほん)へ 行ったことが ありますか。

Chưa từng

日本(にほん)へ 行(い)ったことが ありません

  1. Sau khi đi Nhật thì có muốn làm thêm không?

日本(にほん)へ行(い)った時(とき)、アルバイトをしたいですか。

Có, em muốn làm

はい、アルバイトを したいです。

  1. Muốn làm công việc như thế nào? Bao nhiêu tiếng?

どんな仕事(しごと)をしたいですか。

一日(いちにち) 何時間(なんじかん)ぐらい 働(はたら)きたいですか。

日本語(にほんご)を 使(つか)う仕事(しごと)を したいです。Muốn làm công việc sử dụng tiếng Nhật

四時間(よじかん)ぐらい 働(はたら)きたいです。Muốn làm khoảng 4 tiếng

  1. Sau khi tốt nghiệp muốn làm việc ở Nhật hay Việt Nam?

卒業(そつぎょう)した後(あと)で、日本(にほん)で 働(はたら)きたいか、ベトナムで 働(はたら)きたいですか。

二(に)・三年(さんねん)ぐらい 日本(にほん)で 働(はたら)きたいです。それから、ベトナムへ帰(かえ)って、日本(にほん)の会社(かいしゃ)で 働(はたら)きたいです。Muốn làm việc ở Nhật vài năm, sau đó về nước và muốn làm việc tai công ty của Nhật ở Việt Nam.

II- Một số lưu ý khi trả lời cục xuất nhập cảnh Nhật

  1. Đối với những câu hỏi kiểm tra năng lực tiếng Nhật

Trước khi sang du học Nhật Bản, bạn phải có chứng chỉ tiếng Nhật tối thiểu N5. Mục đích của việc học tiếng Nhật này là để đảm bảo tốt quá trình học tập tại xứ hoa anh đào, để du học sinh tự tin nếu phải đi phỏng vấn.

Việc học tiếng Nhật, còn giúp bạn dễ dàng giao tiếp khi bắt đầu cuộc sống tại xứ sở mặt trời mọc. Với khoảng thời gian học tiếng Nhật tại Việt Nam sẽ giúp bạn trả lời tự tin hơn những câu hỏi đơn giản của ĐSQ như:

– Thời gian bạn học tiếng Nhật được bao lâu? (Nên trả lời đúng sự thật bạn học được bao lâu, nếu bạn nói học được hơn 4 tháng, thì nhân viên sứ quán sẽ thỉnh thoảng đá câu hỏi tiếng Nhật khó cho bạn).

– Trong gia đình của bạn có tất cả mấy người? (Kể những người là bố mẹ, anh chị em ruột, nếu có ông bà nội ở cùng thì cũng tính luôn vào, không nên kể có nhiều cháu nhỏ tuổi, ông bà nhiều tuổi rồi cũng không nên kể ra).

– Những người thân của bạn làm nghề gì? (Nên khai đúng trong hồ sơ, đừng có khai sai, cái này hỏi nhân viên cty làm dịch vụ du học xem họ làm hồ sơ bố mẹ bạn làm gì, nếu khai sai thì gần như 100% là tạch ).

– Bạn có người thân đang sống ở Nhật không? (Nếu có bạn bè sống ở Nhật thì tốt nhất trả lời là không nhé, vì họ sợ sang đó bạn của bạn lại mách bạn trốn ra ngoài làm).

– Bạn có thể viết tên của các thành viên trong gia đình bằng tiếng Nhật không? (Cái này nên học kỹ trước, hãy tập viết nhiều lần, vì họ sẽ nhìn nét chứ để đoán bạn học tiếng Nhật thế nào).

– Bạn muốn học tại trường đại học nào của Nhật Bản ? Và theo học chuyên ngành gì? ( Hãy tìm hiểu để biết các thông tin trường bạn muốn đăng ký học, tốt nhất vào Web của trường để tìm hiểu, ít nhất phải nhớ địa chỉ trường ở đâu, trường có các chuyên ngành gì và chuyên ngành gì là thế mạnh của trường, mức học phí của trường một kỳ là bao nhiêu).

– Mục đích bạn đi du học Nhật là để làm gì? Sau khi ra trường bạn muốn làm việc ở Nhật Bản không (Câu này nên trả lời là: Sau khi ra trường tôi chỉ muốn làm việc ở Nhật khoảng 2 năm để lấy kinh nghiệm, kỹ năng làm việc, rồi sau đó tôi về Việt Nam làm việc).

Nếu như bạn thể hiện bằng cách trả lời những câu hỏi này một cách lưu loát, thậm chí là tự tin viết bằng tiếng Nhật. Thì bạn đã gây được ấn tượng tốt với ĐSQ Nhật Bản ngay từ ban đầu. Đương nhiên, sẽ rất thuận lợi cho những bước kiểm tra tiếp theo. Vì thế, bạn hãy cố gắng học và tự tin trả lời những câu hỏi này lưu loát nhé. Vì nó còn thể hiện cả sự thông minh của bạn nữa.

  1. Đối với những câu hỏi chứng minh khả năng tài chính

Có thể nói: Vấn đề tài chính là vấn đề then chốt quyết định bạn có thể đi du học Nhật Bản được hay không? Nhất là trường hợp đi du học tự túc thì càng quan trọng hơn nữa. Bởi, vấn đề tài chính sẽ đảm bảo bạn đi du học Nhật Bản là nghiêm túc chứ không phải là sang để đi làm. Đặc biệt, vấn đề tài chính giúp bạn hoàn thành khóa học một cách thuận lợi. Do vậy khi đến những câu hỏi này, bạn cần phải bình tĩnh và trả lời một cách chuẩn xác nhất và tạo được lòng tin từ phía Đại Sứ Quán. Bạn có thể gặp những câu hỏi về tài chính như sau:

– Công việc của bố mẹ bạn là gì ? (Nói đúng theo hồ sơ mà bên cty du học hướng dẫn làm, đôi khi nhân viên sứ quan cài cắm trong câu hỏi này, vì vậy nếu trong hồ sơ khai bố mẹ bạn làm gì, thì bạn cũng nên tìm hiểu về công việc đó, để khi trả lời không bị vấp).

– Hàng tháng, mức thu nhập của bố, mẹ bạn là bao nhiêu? (Câu này không nên trả lời chính xác bố mẹ bạn kiếm được bao nhiêu, hãy trả lời đại khái như, em còn nhỏ nên vẫn đề tiền bạc bố mẹ không cho em biết, em chỉ biết hàng tháng bố mẹ em bỏ ra khoảng (Nếu ở thành phố thì khoảng hơn 20 triệu để chi tiêu, nếu ở nông thôn thì khoảng 13 triệu để chi tiêu).

– Bạn có biết bố mẹ bạn tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Hãy nói em không biết chính xác, em chỉ biết bố mẹ bảo đã chuẩn bị đủ số tiền cho em học 4 năm bên Nhật rồi).

Những câu hỏi này, đã được ĐSQ chắt lọc để đưa ra nhằm mục đích kiểm tra thông tin về tài chính của gia đình bạn. Vì thế, bạn hãy chuẩn bị thật kỹ và bình tĩnh để trả lời một cách thông minh nhất nhưng lại đáng tin cậy nhất nhé.

  1. Đối với câu hỏi về mục đích chọn đi du học Nhật Bản

Điều kiện để đi du học Nhật là du học sinh phải tốt nghiệp cấp 3 và có điểm trung bình các môn từ 6.5 trở lên. Nếu như điểm trung bình học tập ở Việt Nam bạn quá thấp thì ĐSQ sẽ rất nghi ngờ về mục đích chọn đi du học Nhật của bạn. Vì thế, bạn hãy thể hiện sự mong muốn được đi du học của bạn là thật sự. Đương nhiên, sự thể hiện đó thông qua kiến thức của bạn về tìm hiểu trường, những thông tin liên quan nữa. Trong trường hợp này ĐSQ thường đưa ra những câu hỏi tình huống như sau:

– Lý do gì mà bạn không học ở Việt Nam? (Em muốn sang Nhật trước tiên là để học tiếng Nhật cho tốt, sau đó học các chuyên ngành để về Việt Nam làm cho các công ty của Nhật).

– Có rất nhiều quốc gia trên thế giới, nhưng tại sao bạn muốn đi du học Nhật? (Vì em thích văn hóa của Nhật, vì em thấy có nhiều công ty lớn của Nhật Bản ở Việt Nam, vì em hay xem phim của Nhật, vì người Nhật rất gần gũi với người Việt Nam).

– Ở Nhật Bản bạn có người nhà không? (Nếu có người nhà như: Bố, mẹ, anh chị em ruột thì hãy nói là có, còn không thì nói là không. Nếu họ hỏi thêm có bạn bè, có quen biết ai bên Nhật không thì hay nói là không).

– Khi đi sang Nhật liệu bạn có đi làm thêm không? (Hãy nói em phải cố gắng học tiếng Nhật thật tốt đã, sau đó em sẽ đi làm thêm, nhưng em chỉ đi làm để lấy kinh nghiệm, lấy thêm va chạm xã hội của Nhật …)

Cách trả lời thông minh của bạn trong câu hỏi này là: Bạn phải tự tin khẳng định môi trường giáo dục tại Nhật Bản rất tốt, nếu như đi du học Nhật được đúng ngành bạn lựa chọn thì sẽ có được nhiều lợi ích hơn khi học tại Việt Nam.

Còn đối với việc làm thêm: Bạn hãy tự tin trả lời là sẽ tuân thủ theo đúng quy định luật pháp tại Nhật dành cho du học sinh quốc tế và mục đích chính là va chạm thực tế để lấy thêm kinh nghiệm cho cuộc sống sau này.

  1. Đối với câu hỏi về kế hoạch học tập tại Nhật Bản

Những câu hỏi mà ĐSQ đưa ra cho bạn trong trường hợp này là:

– Bạn dự định học ngành gì khi sang Nhật Bản? Vì sao bạn lại chọn ngành đó? (Trả lời đúng theo cách trình bày trong bản kế hoạch học tập mà cty du học hướng dẫn làm).

– Dự định của bạn là gì sau khi tốt nghiệp? Bạn muốn ở lại Nhật hay về Việt Nam làm việc? (Hãy trả lời em dụ định sẽ làm ở Nhật Bản khoảng 2 năm để lấy thêm kinh nghiệm thực tế, sau đó muốn về Việt Nam làm việc cho gần với gia đình).

Để có câu trả lời thông minh nhất, trước hết bạn phải biết tổng hợp kiến thức, có sự tìm hiểu kỹ càng về trường đại học và ngành học. Cùng với đó, là những thông tin chính xác về những chế độ của trường như: Ký túc xá, học bổng, các ngành nghề,…Bạn hãy trình bày ngắn gọn và dễ hiểu nhưng lại tổng hợp được những điều mà ĐSQ cần biết về bạn.

Lưu ý: Đối với câu hỏi sau khi tốt nghiệp bạn có sẵn sàng trở về Việt Nam làm việc không? Đây là câu hỏi khiến rất nhiều bạn bị trượt visa, vì với câu hỏi này nhiều bạn sẽ bị bất ngờ và trở nên lung túng trước câu trả lời đã không khẳng định được mình sẽ về nước khi hoàn thành khóa học. Vì thế, nếu gặp câu hỏi này bạn hãy thật khôn khéo và thể hiện mình rất quan tâm đến việc học, tránh gây ra những nghi ngờ về cư trú bất hợp pháp của bạn sau này khi ở Nhật Bản với ĐSQ.

  1. Những lưu ý khác

– Trong khi phỏng vấn người phỏng vấn có thể hỏi về ngày sinh của em, hoặc lúc đó là mấy giờ, tên đồ vật xung quanh. Cùng một câu hỏi, có nhiều cách hỏi khác nhau.

– Khi em không nghe rõ, hoặc không hiểu tuyệt đối không trả lời lung tung mà hãy yêu cầu lặp lại câu hỏi hoặc trả lời bằng tiếng việt

– Xin hãy nhắc lại câu hỏi 1 lần nữa もういちど おねがいします。

– Em có thể trả lời bằng tiếng việt có được không ベトナム語で こたえてもいいですか。

– Khi đã phỏng vấn xong thì hãy nói cảm ơn どうも ありがとうございました。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *